- Loại khiên khổng lồ 扌 chuyên dành cho các đại thần 臣.
- Xoay chữ sang 90 độ , ta thấy như cái bục xếp hạng , ở giữa là vua , 2 bên là hạ THẦN
- Thần tôi tớ cầm khiên để chống đỡ
- Bị nhốt ở trong tủ là vị trung THẦN
- Ngay vàng của vua ở chính giữa, ba bên bốn phía có hàng hàng lớp lớp quân THẦN hộ vệ
- Tưởng tượng: con mắt mở to => mắt của THẦN lúc nào mở cũng to
- Bầy tôi, quan ở trong nước có vua gọi là thần. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳 臣 .
- Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣 僕 PHÓ, BỘC Nghĩa: Tôi, tao tớ, người hầu, đầy tớ Xem chi tiết tôi tớ, thần thiếp 臣 妾 Nghĩa: Xem chi tiết nàng hầu, v.v.
- Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣 , cũng như bây giờ xưng là bộc 僕 PHÓ, BỘC Nghĩa: Tôi, tao tớ, người hầu, đầy tớ Xem chi tiết .
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
不臣 | ふしん | Sự không trung thành; sự bội tín |
佞臣 | ねいしん | Triều thần xảo trá; kẻ phản bội |
倖臣 | こうしん | trung thần; cận thần thân tín |
内大臣 | ないだいじん | quan nội chính |
君臣 | くんしん | chủ tớ |
Ví dụ âm Kunyomi
大 臣 | だいじん | ĐẠI THẦN | Bộ trưởng |
右大 臣 | うだいじん | HỮU ĐẠI THẦN | (chức quan) quan Đại thần bên phải |
左大 臣 | さだいじん | TẢ ĐẠI THẦN | Đại thần cánh tả |
内大 臣 | ないだいじん | NỘI ĐẠI THẦN | Quan nội chính |
副大 臣 | ふくだいじん | PHÓ ĐẠI THẦN | Thứ trưởng |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|