- ở cạnh núi có một mảnh ruộng chồi lên gọi là mũi đất
- Giáp núi có một mảnh đất chòi lên gọi là mũi đất
- Núi và ruộng GIÁP nhau chỗ chồi ra gọi là mũi đất
- Vệ núi tất nhiên là phải Giáp với núi rồi, suy nghĩ cái méo gì nữa mà chế
- Ở Giáp Núi để bảo vệ Núi.
- Vệ núi. Giữa khoảng hai quả núi gọi là giáp. Núi thè vào bể cũng gọi là giáp.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
岬角 | こうかく | mũi đất; doi đất; chỗ lồi lên; chỗ lồi |
Ví dụ âm Kunyomi
岬 湾 | みさきわん | GIÁP LOAN | Chỗ lồi lõm (ở bờ biển) |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
岬 角 | こうかく | GIÁP GIÁC | Mũi đất |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|