- Đàm là Đám mây che cả mặt trời
- ĐÀM là đám MÂY che MƯA NẮNG
- Vừa nắng vừa mưa ra đường Đàm phải đội mũ
- Ngày mưa 24 giờ là đầy mây
- ĐÀM vĩnh hưng đi NHẬT để ngắm MÂY
- Mây chùm (mây bủa).
- Kinh Phật gọi Phật 佛 Nghĩa: Xem chi tiết là Cù Đàm 瞿 曇 ĐÀM Nghĩa: Trời nhiều mây Xem chi tiết (âm tiếng Phạn là Gautama); còn gọi là Cừu Đàm 裘 曇 ĐÀM Nghĩa: Trời nhiều mây Xem chi tiết hay Cam Giá 甘 CAM Nghĩa: Ngọt Xem chi tiết 蔗 (nghĩa đen là cây mía). Nguyên trước họ Phật là Cù Đàm, sau mới đổi là họ Thích 釋 .
- Đàm hoa nhất hiện 曇 ĐÀM Nghĩa: Trời nhiều mây Xem chi tiết 花 HOA Nghĩa: Hoa, bông hoa, đóa hoa Xem chi tiết 一 現 HIỆN Nghĩa: Xuất hiện, tồn tại, bây giờ Xem chi tiết ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
優曇華 | うどんげ | hoa mã đề |
晴曇 | せいどん | trời nắng và có mây |
曇り | くもり | mờ; không rõ; nhiều mây |
曇り声 | くもりごえ | giọng nói nghẹn ngào |
曇り空 | くもりぞら | trời đầy mây |
Ví dụ âm Kunyomi
曇 る | くもる | ĐÀM | Đầy |
掻き 曇 る | かきくもる | TAO ĐÀM | (trời) đột ngột trở nên u ám |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
優 曇 華 | うどんげ | ƯU ĐÀM HOA | Hoa mã đề |
晴 曇 | せいどん | TÌNH ĐÀM | Trời nắng và có mây |
曇 天 | どんてん | ĐÀM THIÊN | Tiết trời u ám |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|