Created with Raphaël 2.1.212436578910111213141615
  • Số nét 16
  • Cấp độ N2

Kanji 曇

Hán Việt
ĐÀM
Nghĩa

Trời nhiều mây


Âm On
ドン
Âm Kun
くも.る
Nanori
ずみ

Đồng âm
ĐÀM Nghĩa: Bàn bạc, thảo luận Xem chi tiết ĐAM, ĐẢM Nghĩa: Đảm nhiệm, chịu trách nhiệm, gánh vác Xem chi tiết VIÊM, ĐÀM, DIỄM Nghĩa: Ngọn lửa, bốc cháy Xem chi tiết ĐẠM Nghĩa: Nhạt, loãng, nhợt nhạt Xem chi tiết ĐẢM Nghĩa: (Gan) mật, can đảm, gan dạ, táo bạo Xem chi tiết TỈNH, ĐẢM Nghĩa: Bát, tô đựng thức ăn Xem chi tiết DẢM, KIỂM, THIÊM Nghĩa: Kiềm, Tính kiềm Xem chi tiết DÂM Nghĩa: Quá, phàm cái gì quá lắm đều gọi là dâm. Động, mê hoặc. Tà. Dâm dục, trai gái giao tiếp vô lễ gọi là dâm. Sao đi lạc lối thường. Xem chi tiết
Đồng nghĩa
VÂN Nghĩa: Mây Xem chi tiết LÔI Nghĩa: Sấm sét Xem chi tiết VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết
Trái nghĩa
TÌNH Nghĩa: Trời nắng đẹp Xem chi tiết
曇
  • Đàm là Đám mây che cả mặt trời
  • ĐÀM là đám MÂY che MƯA NẮNG
  • Vừa nắng vừa mưa ra đường Đàm phải đội mũ
  • Ngày mưa 24 giờ là đầy mây
  • ĐÀM vĩnh hưng đi NHẬT để ngắm MÂY
  1. Mây chùm (mây bủa).
  2. Kinh Phật gọi Phật Nghĩa: Xem chi tiết là Cù Đàm ĐÀM Nghĩa: Trời nhiều mây Xem chi tiết (âm tiếng Phạn là Gautama); còn gọi là Cừu Đàm ĐÀM Nghĩa: Trời nhiều mây Xem chi tiết hay Cam Giá CAM Nghĩa: Ngọt Xem chi tiết (nghĩa đen là cây mía). Nguyên trước họ Phật là Cù Đàm, sau mới đổi là họ Thích .
  3. Đàm hoa nhất hiện ĐÀM Nghĩa: Trời nhiều mây Xem chi tiết HOA Nghĩa: Hoa, bông hoa, đóa hoa Xem chi tiết HIỆN Nghĩa: Xuất hiện, tồn tại, bây giờ Xem chi tiết ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.
Ví dụ Hiragana Nghĩa
うどんげ hoa mã đề
せいどん trời nắng và có mây
くもり mờ; không rõ; nhiều mây
り声 くもりごえ giọng nói nghẹn ngào
り空 くもりぞら trời đầy mây
Ví dụ âm Kunyomi

くもる ĐÀMĐầy
掻き かきくもる TAO ĐÀM(trời) đột ngột trở nên u ám
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Ví dụ âm Onyomi

うどんげ ƯU ĐÀM HOAHoa mã đề
せいどん TÌNH ĐÀMTrời nắng và có mây
どんてん ĐÀM THIÊNTiết trời u ám
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa