- Con hổ ăn bắp ngô xong bị ngu đi, lúc nào cũng sợ hãi
- Vào thời nhà Hồ (1400-1407) nước ta có quốc hiệu là ĐẠI NGU (大虞) .Chữ “Ngu” trong quốc hiệu “Đại Ngu” của nhà Hồ có nghĩa là “sự yên vui, hòa bình". “Đại Ngu” có thể hiểu là ước vọng về một sự bình yên rộng lớn trên khắp cõi giang sơn.
- Con hổ ăn Ngô xong thấy tự nhiên bị ngu đi (vì nó là loài ăn thịt mà)
- Thấy con Hổ đói thì ngây Ngô cũng Ngu người mà sợ hãi
- Con hổ uống nước ngô xong NGU luôn và rất sợ hãi
- Đo đắn, dự liệu.
- Sự lo. Như tại tại khả ngu 在 TẠI Nghĩa: Ở, tại Xem chi tiết 在 TẠI Nghĩa: Ở, tại Xem chi tiết 可 KHẢ, KHẮC Nghĩa: Có thể, được phép Xem chi tiết 虞 đâu đâu cũng đều đáng lo cả.
- Yên vui.
- Nhà Ngu 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn 舜 THUẤN Nghĩa: Vua Thuấn (một ông vua hiền theo truyền thuyết ở đời nhà Ngu, Trung Quốc) Xem chi tiết được vua Nghiêu 堯 trao ngôi vua gọi là nhà Ngu.
- Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở.
- Họ Ngu.
- Tế Ngu, tế yên vị.
- Lầm.
- Quan lại coi việc núi chằm.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
危虞 | きく | sợ hãi; những nỗi lo âu; lo âu |
Ví dụ âm Kunyomi
憂 虞 | ゆうおそれ | ƯU NGU | Mối lo |
失敗の 虞 | しっぱいのおそれ | THẤT BẠI NGU | Mạo hiểm (của) sự thất bại |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
虞 美人草 | ぐびじんそう | NGU MĨ NHÂN THẢO | (thực vật học) cây anh túc |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|