[Ngữ Pháp N5] ~をください/おねがいします:Hãy, làm ơn

Cấu trúc ~をくださいおねがいします 

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). (từ chỉ số lượng) ください NGUYỆN Nghĩa: Cầu nguyện, mong muốn Xem chi tiết ねが いします


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Trình bày mong muốn: Dùng để diễn tả mong muốn khi muốn có một vật hay cái gì đó. Thường được sử dụng khi đi mua hàng, trong siêu thị, nhà hàng, quán nước, v.v.
  2. Số lượng xác định: Khi số lượng của N được xác định, có thể đưa từ chỉ số lượng vào sau trợ từ .

Ý Nghĩa: Hãy cho tôi… (yêu cầu một vật hoặc dịch vụ)


Ví dụ
  1. THỦY Nghĩa: Nước Xem chi tiết みず をください
    → Hãy cho tôi nước.
  2. コーヒーをお NGUYỆN Nghĩa: Cầu nguyện, mong muốn Xem chi tiết ねが いします
    → Hãy cho tôi cà phê.
  3. コーラーをください。
    → Hãy cho tôi Coca-Cola.
  4. XÍCH, THÍCH Nghĩa: Màu đỏ Xem chi tiết あか いバラを5 BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん NGUYỆN Nghĩa: Cầu nguyện, mong muốn Xem chi tiết ねが いします
    → はい、10 まん ドンです。
    → Xin hãy cho tôi 5 nhánh hồng đỏ.
    → Vâng, tất cả là 100 nghìn đồng.
  5. ハンバーグを2つ NGUYỆN Nghĩa: Cầu nguyện, mong muốn Xem chi tiết ねが いします
    → かしこまりました。
    → Xin hãy cho tôi 2 cái hamburger.
    → Vâng, tôi hiểu rồi.
  6. ノートを2 SÁCH Nghĩa: Quyển sách Xem chi tiết さつ ください
    → はい、どうぞ。4 まん ドンです。
    → Hãy cho tôi 2 quyển tập.
    → Vâng, gửi anh. Tất cả là 40 nghìn đồng.