- Gạo 米 được nhà Đường 唐 dùng làm đường 糖.
- Vào trong nhà dùng tay bốc gạo cho vào mồm thì hoá ra là đường (Không phải gạo)
- Khi bỏ Gạo và miệng thì có vị ngọt của ĐƯỜNG
- Thời nhà ĐƯỜNG người ta lấy GẠO chế biến thánh ĐƯỜNG ăn
- Trong Nhà muốn có Gạo và Đường thì phải Tay làm Hàm nhai
- Loại HẠT rất HOANG ĐƯỜNG VÔ NGHĨA => là ĐƯỜNG
- Dưới hiên nhà Mồm em muốn ăn gạo đường
- Đường, ngày xưa dùng lúa chế ra đường tức là kẹo mạ. Đến đời Đường mới học được cách cầm mía làm đường, bên Âu châu dùng củ cải làm đường.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
乳糖 | にゅうとう | Chất lactoza; đường sữa |
原糖 | げんとう | đường thô; đường chưa tinh chế |
栄砂糖 | えいさとう | đường phèn |
検糖計 | けんとうけい | đồng hồ đo lượng đường trong máu |
砂糖 | さとう | đường; đường (ăn) |
Ví dụ âm Kunyomi
加 糖 | かとう | GIA ĐƯỜNG | Làm cho ngọt |
果 糖 | かとう | QUẢ ĐƯỜNG | Đường Fructoza |
無 糖 | むとう | VÔ ĐƯỜNG | Không có đường |
砂 糖 | さとう | SA ĐƯỜNG | Đường |
粗 糖 | そとう | THÔ ĐƯỜNG | Tươi(thô) hoặc chưa tinh luyện bọc đường |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|