- Tâm béo Lại KHÁNH thành quán Rượu dưới Sườn Núi [Hán+ Hựu+ tâm+ tửu (giống bình rượu)]
- Nhờ có lòng Ái (愛) quốc mà đã loại bỏ được Móng Vuốt (爫) của bọn thực dân, nhà nhà Bốn phương ăn mừng quốc Khánh (慶)
- Cái số 4 nhìn thoáng xíu để dễ nhớ thôi chứ ko phải là chữ Tứ
- Bác Tâm Lại KHÁNH thành 4 cái Nhà mới
- Chữ bên trong giống chữ Ái, nhờ có lòng Yêu nước Yêu Nhà mà chúng ta có được ngày quốc Khánh.
- Mừng. Như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱 Nghĩa: Xem chi tiết 慶 KHÁNH, KHƯƠNG, KHANH Nghĩa: Mừng, phước Xem chi tiết .
- Thường. Như khánh dĩ địa 慶 KHÁNH, KHƯƠNG, KHANH Nghĩa: Mừng, phước Xem chi tiết 以 DĨ Nghĩa: Lấy, dùng, bởi vì Xem chi tiết 地 thường lấy đất.
- Một âm là khương. Phúc.
- Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu.
- Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿 .
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
国慶節 | こっけいせつ | ngày lễ quốc khánh; lễ quốc khánh |
御慶 | ぎょけい | lời chúc mừng (năm mới) |
慶事 | けいじ | điềm lành; điềm tốt; sự kiện đáng mừng |
慶弔 | けいちょう | hiếu hỷ; dịp hiếu hỉ; sự chúc mừng và sự chia buồn |
慶祝 | けいしゅく | chúc khánh; khánh chúc; sự kính chúc; sự kính mừng; sự chúc mừng |
Ví dụ âm Kunyomi
慶 び | よろこび | KHÁNH | (một) niềm vui |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
余 慶 | よけい | DƯ KHÁNH | Sự di truyền may mắn |
慶 事 | けいじ | KHÁNH SỰ | Điềm lành |
慶 賀 | けいが | KHÁNH HẠ | Sự chúc mừng |
賀 慶 | がけい | HẠ KHÁNH | Sự chúc mừng |
同 慶 | どうけい | ĐỒNG KHÁNH | Quan trọng cho chúc mừng lẫn nhau |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|