[Ngữ Pháp N5-N4] ~ やります:Cho – Làm – Chơi

Cấu trúc ~ やります 

N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).    N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).    N3 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  をやります 

N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).   N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). N3 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). をやりました  

N1: Người cho  

N2: Người nhỏ hơn/Động thực vật  
(*) Con mình được tính là người nhỏ hơn, nhưng con người khác không thuộc nhóm này.  

N3: Vật/Đồ ăn/Nước


Cách dùng / Ý nghĩa

Diễn tả hành động mình hoặc ai đó cho người cấp dưới hoặc người nhỏ hơn một vật gì đó. Hoặc khi muốn diễn tả cho động vật, vật nuôi thức ăn, tưới nước cây… 


Ý nghĩa: Cho – Làm – Chơi


Ví dụ
  1. [父|ちち]は[弟|おとうと]に[腕時計|うでどけい]をやりました
    → Ba tôi cho em trai chiếc đồng hồ.
  2. [子供|こども]にお[菓子|かし]をやります
    → Tôi sẽ mua bánh kẹo cho con tôi.
  3. [猫|ねこ]にえさをやります
    → Tôi sẽ cho mèo ăn.
  4. バラの[花|はな]をやりました
    → Tôi đã tưới nước cho cây hoa hồng.

Ngoài ra, やります còn diễn tả thực hiện hành động, hành vi. Nghĩa tương tự với する, mang tính văn nói và hơi thân mật, suồng sã. Được sử dụng nhiều bởi nam giới.

Ví dụ

  1. あしたクラス[会|かい]をするやる
    → Ngày mai sẽ tổ chức họp lớp.
  2. [今晩宿題|こんばんしゅくだい]をするやる
    → Tối nay tôi sẽ làm bài tập.
  3. これから[日本語|にほんご]の[勉強|べんきょう]をするやる
    → Giờ tôi sẽ học tiếng Nhật.

Lưu ý

やる chỉ đi với những động từ chỉ ý chí, ý thức (như kể trên), không đi với những động từ thể hiện sự vô thức. Những từ thể hiện sự vô thức như: [病気|びょうき]を (bệnh)、くしゃみを (hắt xì)、せきを (ho)、[下痢|げり]を (tiêu chảy)、やけどを (phỏng)、[便秘|べんぴ]を (táo bón)、あくびを (ngáp)、[頭痛|ずつう]が (đau đầu)、[吐|は]き[気|け]が (buồn nôn)、[音|おと]が (có tiếng động)、[時計|とけい]を (mang đồng hồ)・ネクタイを (thắt cà vạt)・[指輪|ゆびわ]を (đeo nhẫn)・ネックレスを (đeo dây chuyền)・イヤリング (đeo bông tai)を.v.v. Những động từ này phải được đi với する。

やる được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động, việc đặc biệt nào đó.

Ví dụ

  1. 宿 ĐỀ Nghĩa: Vấn đề, chủ đề Xem chi tiết しゅくだい でもするか
  2. 宿 ĐỀ Nghĩa: Vấn đề, chủ đề Xem chi tiết しゅくだい でもやるか

Cả hai câu đều mang nghĩa: “Làm bài tập chứ?” Câu (1) hàm ý “bài tập” là một việc đương nhiên, nên làm, trong khi câu (2) hàm ý dành hẳn thời gian để làm bài tập.

  • “Những việc cần làm để thành công” sẽ dịch là: [成功|せいこう]のためにやること
  • Khi thể hiện niềm vui đã thực hiện xong, hoàn thành, hoặc thành công một việc gì đó thì không nói「した!」mà sẽ kêu lên「やった!

※ Nâng cao

やる còn được sử dụng trong một số trường hợp như dưới đây:

Mang nghĩa hoạt động kinh doanh, buôn bán

  • [今日|きょう]はあのスーパーはしていますか。()
    [今日|きょう]はあのスーパーやっていますか。(
    → Hôm nay siêu thị đó có mở cửa không?

Trong đời sống sinh hoạt

  1. たばこ/[酒|さけ]を/[一杯|いっぱい]する。()
    たばこ/[酒|さけ]を/[一杯|いっぱい]やる。(
    → Hút thuốc/Uống rượu/Làm một ly
  2. [一杯|いっぱい]、やりに[行|い]きましょう。
    → Đi làm một ly nhé?

Mang nghĩa 送る (gửi)

  • [子|こ]どもを[東京|とうきょう]の[大学|だいがく]にしました。()
    [子|こ]どもを[東京|とうきょう]の[大学|だいがく]にやりました。(
    → Tôi đã cho con tôi vào đại học ở Tokyo.