N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). に N3 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). をやります
N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). に N3 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). をやりました
N1: Người cho
N2: Người nhỏ hơn/Động thực vật
(*) Con mình được tính là người nhỏ hơn, nhưng con người khác không thuộc nhóm này.
N3: Vật/Đồ ăn/Nước
Diễn tả hành động mình hoặc ai đó cho người cấp dưới hoặc người nhỏ hơn một vật gì đó. Hoặc khi muốn diễn tả cho động vật, vật nuôi thức ăn, tưới nước cây…
Ý nghĩa: Cho – Làm – Chơi
Ngoài ra, やります còn diễn tả thực hiện hành động, hành vi. Nghĩa tương tự với する, mang tính văn nói và hơi thân mật, suồng sã. Được sử dụng nhiều bởi nam giới.
Ví dụ
Lưu ý
やる chỉ đi với những động từ chỉ ý chí, ý thức (như kể trên), không đi với những động từ thể hiện sự vô thức. Những từ thể hiện sự vô thức như: [病気|びょうき]を (bệnh)、くしゃみを (hắt xì)、せきを (ho)、[下痢|げり]を (tiêu chảy)、やけどを (phỏng)、[便秘|べんぴ]を (táo bón)、あくびを (ngáp)、[頭痛|ずつう]が (đau đầu)、[吐|は]き[気|け]が (buồn nôn)、[音|おと]が (có tiếng động)、[時計|とけい]を (mang đồng hồ)・ネクタイを (thắt cà vạt)・[指輪|ゆびわ]を (đeo nhẫn)・ネックレスを (đeo dây chuyền)・イヤリング (đeo bông tai)を.v.v. Những động từ này phải được đi với する。
やる được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động, việc đặc biệt nào đó.
Ví dụ
Cả hai câu đều mang nghĩa: “Làm bài tập chứ?” Câu (1) hàm ý “bài tập” là một việc đương nhiên, nên làm, trong khi câu (2) hàm ý dành hẳn thời gian để làm bài tập.