- Quan lại là bậc trượng phu không chỉ nói bằng cái miệng
- Quan lại người trung thời xưa đội mũ trên đầu
- Quan LẠI là TRƯỢNG phu giỏi MỒM mép
- Sử dụng cái đầu thì là quan Lại
- QUAN LẠI TRỊ DÂN thì: MỒM luôn xưng là TRƯỢNG PHU sẽ KHÔNG SAO cả
- Sửa trị. Chức xử sự trị dân gọi là lại, vì thế nên quan cũng gọi là lại. Cái việc chức phận các quan địa phương phải làm gọi là lại trị 吏 LẠI Nghĩa: Viên quan, người làm việc cho nhà nước Xem chi tiết 治 TRÌ, TRỊ Nghĩa: Sửa, chữa trị Xem chi tiết .
- Kẻ lại, các chức dưới quyền quan gọi là lại. Như thông lại 通 吏 LẠI Nghĩa: Viên quan, người làm việc cho nhà nước Xem chi tiết thuộc viên ở các phủ huyện, đề lại 提 ĐỀ, THÌ, ĐỂ Nghĩa: Mang, cầm Xem chi tiết 吏 LẠI Nghĩa: Viên quan, người làm việc cho nhà nước Xem chi tiết người giúp việc quan, nắm giữ giấy tờ, tức thư kí của quan phủ huyện, v.v.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
官吏 | かんり | quan lại; công chức; quan chức |
能吏 | のうり | người có quyền lực |
Ví dụ âm Kunyomi
吏 道 | りと | LẠI ĐẠO | Luân lý học chính thức |
捕 吏 | ほり | BỘ LẠI | Cảnh sát |
俗 吏 | ぞくり | TỤC LẠI | Viên chức nhỏ nhặt |
公 吏 | こうり | CÔNG LẠI | Viên chức (công chức) ở địa phương |
吏 員 | りいん | LẠI VIÊN | Viên chức |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|