[Ngữ Pháp N5] Cách Chia Thể ない Trong Tiếng Nhật

Cách dùng / Ý nghĩa
  • Thể phủ định của động từ (thể ない): Có nghĩa là không (làm gì đó). 
  • Những động từ kết thúc bằng ない được gọi là động từ thể ない hay Vない.

Động từ nhóm 1

Đổi âm cuối của thể ます thuộc “hàng い” sang âm tương ứng thuộc “hàng あ”. 

Chú ý: Có một ngoại lệ là nếu âm cuối của thể ます là 「」 thì sẽ đổi thành âm「」chứ không phải thành 「」。

Ví dụ:

  • かきます → thể ます: かき → かない
  • よみます → thể ます: よみ → よない
  • とります → thể ます: とり → とない
  • すいます → thể ます: すい → すない
  • いそぎます → thể ます: いそぎ → いそない
  • あそびます → thể ます: あそび → あそない
  • まちます → thể ます: まち → まない
  • はなします → thể ます: はなし → はなない

Động từ nhóm 2

Đối với động từ nhóm này thì thể ない giống với thể ます.

Ví dụ:

  • たべます → thể ます: たべ → たない
  • いれます → thể ます: いれ → いない
  • います → thể ます: い → い-ない
  • おきます → thể ます: おき → おない
  • あびます → thể ます: あび → あない
  • みます → thể ます: み → み-ない
  • かります → thể ます: かり → かない
  • おります → thể ます: おり → おない

Động từ nhóm 3

Đối với 「します」, thì thể ない giống với thể ます. Đối với 「きます」, thì thể ない là 「こ(ない)」.

Ví dụ:

  • します → thể ます:し → し-ない
  • べんきょうします → thể ます:べんきょうし → べんきょうない
  • きます → thể ます:き → こ-ない