- Linh hồn của Quỷ ẩn phía sau đám mây
- Linh hồn là Tà Ma (たましい)
- Làm gì có quỷ ở trên mây, đó là linh hồn ta đang bay
- Hồn lỡ sa vào con bão giông, Mây kéo đến Quỷ xuất hiện và Linh hồn rời đi.
- Mây lũ lượt kéo đến, quỷ hồn là tên ta
- Phần hồn, là cái làm chúa tể cả phần tinh thần. Người ta lúc sống thì hồn phách cùng quấn với nhau, đến lúc chết thì hồn phách lìa nhau. Vì thế mới bảo thần với quỷ đều là hồn hóa ra cả, vì nó là một vật rất thiêng, thiêng hơn cả muôn vật, cho nên lại gọi là linh hồn 靈 Nghĩa: Xem chi tiết 魂 HỒN Nghĩa: Linh hồn Xem chi tiết .
- Tả về cái cảnh của ý thức. Như tiêu hồn 消 魂 HỒN Nghĩa: Linh hồn Xem chi tiết thích mê, đoạn hồn 斷 魂 HỒN Nghĩa: Linh hồn Xem chi tiết mất hồn.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
亡き魂 | なきたま | Vong hồn; linh hồn của người đã khuất |
商魂 | しょうこん | ý tưởng nung nấu về buôn bán |
大和魂 | やまとだましい | tinh thần Yamato |
心魂 | しんこん | Tâm hồn; tâm trí |
鎮魂曲 | ちんこんきょく | bài hát cầu hồn |
Ví dụ âm Kunyomi
木 魂 | きたましい | MỘC HỒN | Vang lại |
詩 魂 | したましい | THI HỒN | Răng nanh |
英 魂 | えいたましい | ANH HỒN | Linh hồn người chết |
魂 を入れ替える | たましいをいれかえる | Quay qua một mới trổ lá | |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
亡き 魂 | なきたま | VONG HỒN | Vong hồn |
魂 消る | たまげる | HỒN TIÊU | Ngạc nhiên |
魂 迎え | たまむかえ | HỒN NGHÊNH | Đón tiếp linh hồn của tổ tiên về (trong dịp lễ Tết) |
魂 送り | たまおくり | HỒN TỐNG | Lễ tiễn linh hồn tổ tiên đi (sau các dịp cúng lễ) |
魂 を入れ替える | たましいをいれかえる | Quay qua một mới trổ lá | |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
亡 魂 | ぼうこん | VONG HỒN | Rời khỏi linh hồn |
幽 魂 | ゆうこん | U HỒN | Rượu (của) chết |
心 魂 | しんこん | TÂM HỒN | Tâm hồn |
精 魂 | せいこん | TINH HỒN | Linh hồn |
鎮 魂 | ちんこん | TRẤN HỒN | Nghỉ ngơi (của) những linh hồn |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|